Tìm hiểu về thuế VAT là gì?

Tìm hiểu về thuế VAT là gì?

1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng

Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng.

Thuế giá trị gia tăng có xuất phát điểm là từ nước Pháp – đất nước đầu tiên ban hành Luật thuế giá trị gia tăng trên thế giới vào năm 1954.

Thuế giá trị gia tăng tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajou tée (TVA), tiếng Anh là Value Added Tax (VAT) và được dịch sang tiếng Việt của chúng ta là thuế giá trị gia tăng.

Hiện nay, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi trên hầu như toàn bộ các nước trên thế giới (khoảng 130 quốc gia).

Kỳ họp thứ 11 của Quốc hội khóa 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và hiệu lực thi hành kể từ ngày đầu tiên năm 1999 (01/01/1999).

2. Đối tượng chịu thuế GTGT là những ai?

Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu nên chính xác thì người tiêu dùng mới là người chịu thuế GTGT. Vì sao lại thế?

Thuế GTGT là loại thuế đánh vào từng giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm/hàng hóa, kể từ khi còn là nguyên liệu thô cho tới thành phẩm, cuối cùng tiêu dùng. Vì vậy còn được gọi là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước.

Người nộp thuế GTGT (đại diện các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ) chỉ thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Khi mua bán, sẽ tính thêm vào giá sản phẩm thuế giá trị gia tăng.

Thuế VAT được đánh vào hầu như toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.

3. Thuế VAT bao nhiêu phần trăm (%)?

Khi bạn đi mua một chiếc tivi, tủ lạnh, bạn sẽ thấy trong hóa đơn có dòng “Thuế VAT” đi kèm đó là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ đó.

Thuế suất thuế GTGT là 10% áp dụng với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Như vậy, nếu bạn mua một chiếc tivi trị giá 15 triệu, bạn sẽ phải trả thêm thuế VAT 10% là 1,5 triệu, tổng cộng bạn sẽ phải thanh toán là 16,5 triệu.

4. Mặt hàng nào không chịu thuế giá trị gia tăng?

Theo Luật thuế giá trị gia tăng, các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:

1. Các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa được chế biến thành các sản phẩm khác nhau hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

2. Các giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm cả trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền.

3. Hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, nội đồng, dịch vụ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.

4. Muối được sản xuất từ nước biến hay các mỏ muối tự nhiên, muối tinh và iot.

5. Nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7. Các loại bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền…

8. Các dịch vụ tài chính bao gồm:

– Cung cấp tín dụng: Vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và phát hành thẻ tín dụng…

– Dịch vụ cho vay của NNT không phải tổ chức tín dụng.

– Kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, lưu ký và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

– Chuyển nhượng vốn: Một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, có thể bao gồm cả việc bán doanh nghiệp cho DN khác để sản xuất, kinh doanh hay chuyển nhượng chứng khoán, các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định.

– Bán nợ

– Kinh doanh ngoại tệ

– Tài chính phái sinh: Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tuong lai, hoán đổi lãi suất và quyền chọn mua bán ngoại tệ.

– Bán tài sản đảm bảo của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý các nợ xấu từ các tổ chức tín dụng.

9. Các dịch vụ y tế: Khám chữa bệnh cho người và thú nuôi.

10. Dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, internet phổ cập.

11. Dịch vụ công cộng (vệ sinh, thoát nước cho khu dân cư, vườn thú, vườn hoa, công viên, dịch vụ chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ)

12. Các hoạt động tu bổ, sửa chữa và xây dựng bằng nguồn vốn tự đóng góp của nhân dân, nguồn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình công cộng, các cơ sở hạ tầng và nhà ở cho các đối tượng thuộc chính sách xã hội.

13. Hoạt động dạy nghề, dạy học theo quy định.

14. Phát sóng truyền thanh – truyền hình với nguồn vốn ngân sách nhà nước.

15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, khoa giáo, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số, tranh ảnh áp phích, tuyên truyền cổ động (băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử), in tiền.

16. Dịch vụ vận tải hành khách công cộng (xe buýt, xe điện…)

17. Máy móc, thiết bị trong nước chưa sản xuất được:

– Các máy móc, thiết bị, vật tư cần nhập khẩu để sử dụng cho các hoạt động nghiên cứu – phát triển khoa học công nghệ.

– Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư nhập khẩu để tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.

– Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và cho thuê.

18. Vũ khí và khí tài phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh.

19. Hàng hóa nhập khẩu từ viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Các quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho các cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

20.

– Hàng hóa chuyển khấu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

– Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu

– Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với nước ngoài.

– Hàng hóa và dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

21.

– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.

– Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Luật sở hữu trí tuệ.

– Chuyền giao phần mềm máy tính.

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi hay miếng và chưa được chế tác.

23. Tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến hay chế tác.

24. Sản phẩm nhân tạo thay thế cho các bộ phận cơ thể người, nạng, xe lăn, dụng cụ cho người tàn tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân kinh doanh với mức thu nhập bình quân tháng hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng chung với các doanh nghiệp, tổ chức trong nước.

Các cơ sở kinh doanh hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định trên đây không được khấu trừ và hoàn thuế VAT đầu vào, trừ các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định trong khoản 1, Điều 8 của Luật thuế giá trị gia tăng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *